[tomtat]Dưới đây là thông số kỹ thuật van bi mặt bích tay gạt tiêu chuẩn BS:
- Vật liệu chế tạo: Inox 304
- Kích thước danh định: DN15 – DN200
- Kiểu kết nối: Kết nối mặt bích
- Tiêu chuẩn mặt bích: BS 4504
- Áp suất làm việc: PN16 (16 bar)
- Cơ cấu vận hành: Tay gạt
- Vật liệu gioăng làm kín: Teflon (PTFE)
- Môi trường sử dụng: Nước, dầu, khí, hóa chất,…
- Xuất xứ: Trung Quốc
1. Van bi mặt bích BS PN16 tay gạt là gì?
Van bi mặt bích BS PN16 tay gạt là loại van bi inox đóng mở bằng tay gạt theo góc 90°, hai đầu kết nối với mặt bích bằng bullong lên đường ống inox công nghiệp. Dòng này được chọn nhiều vì lắp chắc, kín tốt và khi cần thay thế hoặc bảo trì thì tháo ra nhanh hơn so với kiểu hàn.
Nguyên lý hoạt động của van bi đúng theo cơ chế 1/4 vòng. Bên trong có bi van (ball) khoan lỗ xuyên tâm. Khi tay gạt ở vị trí song song với đường ống thì lỗ bi trùng hướng dòng chảy và van mở hoàn toàn. Khi tay gạt quay vuông góc với đường ống thì bi xoay 90° để chặn dòng, van đóng. Van bi không phải loại dùng để điều tiết lưu lượng lâu dài, vì mở lưng chừng dễ làm seat mòn lệch và giảm độ kín theo thời gian.
Về nhận biết,van thường có thân inox thép không gỉ, tay gạt đủ dài và đủ lực để người dùng thao tác một cách dễ dàng, hai đầu mặt bích dạng đĩa với vòng lỗ bulong đều nhau.
Người mua kỹ thuật thường muốn chốt đúng 3 ý ngay từ đầu
- Chuẩn bích BS PN16 có khớp tuyến ống không để tránh mua về lắp không vừa hoặc phải xử lý lại mặt bích tại công trường
- Vật liệu thân van là inox 304 hay inox 316 để phù hợp môi trường nước, khí, dầu, hóa chất nhẹ
- Vật liệu làm kín thường là PTFE (Teflon) vì đây là phần quyết định độ kín và độ bền khi làm việc lâu dài
![]() |
| Van bi mặt bích BS PN16 tay gạt là gì? |
2. BS PN16 nghĩa là gì và vì sao phải hiểu đúng trước khi mua?
BS PN16 là đây là cách gọi ngắn gọn cho người đọc hình dung sử dụng mặt bích tiêu chuẩn BS và cấp áp danh định PN16. Nói đơn giản, mục tiêu của BS PN16 là giúp van lắp “ăn khớp” với mặt bích trên tuyến, siết bulong đều lực, gioăng làm kín đúng vị trí, từ đó hạn chế rò rỉ.
Trong thực tế dự án, thứ quan trọng nhất không phải là “nghe PN16 là yên tâm”, mà là đúng hệ tiêu chuẩn mặt bích. Chỉ cần lệch chuẩn lỗ bulong hoặc vòng chia lỗ là gặp một trong hai tình huống rất khó chịu:
- Không lắp được vì lệch lỗ
- Lắp được nhưng dễ rò rỉ vì căn đồng tâm không chuẩn, gioăng bị ép lệch, siết bulong không đều
Lỗi phổ biến nhất khi thay thế ngoài công trường là nhầm giữa BS PN16 với các chuẩn khác như JIS 10K hoặc ANSI Class 150. Nhìn bề ngoài đều là mặt bích, nhưng thông số vòng chia lỗ và kích thước lỗ bulong có thể khác. Vì vậy, trước khi chốt đơn, tốt nhất là chốt theo “bộ 3” rõ ràng: DN + BS PN16 + tiêu chuẩn bích đang dùng trên tuyến.
Một điểm nữa người mua hay bỏ qua là PN16 là cấp danh định cho cụm lắp ghép, còn độ bền vận hành của van đôi khi lại bị giới hạn bởi seat PTFE và gioăng trục. Nếu hệ thống có nhiệt cao, đóng mở nhiều, hoặc môi chất có tính ăn mòn, phần làm kín sẽ xuống cấp trước thân inox. Đây là lý do khi tư vấn, chỉ cần hỏi thêm 3 thông tin là đã chốt cấu hình đúng hơn rất nhiều: nhiệt độ tối đa, môi chất cụ thể, tần suất đóng mở.
3. Thông số kỹ thuật van bi mặt bích BS PN16 tay gạt
Dưới đây là thông số kỹ thuật của van bi mặt bích BS PN16:
- Vật liệu: Inox 304 thân van làm từ inox 304, chống gỉ ổn và chịu được nhiều điều kiện làm việc trong công nghiệp như nước, khí, dầu và một số hóa chất thông dụng
- Kích thước có sẵn: DN15 – DN200 dải size phổ biến từ tuyến nhỏ đến tuyến chính, chỉ cần chọn đúng DN theo đường ống hiện tại là lắp đồng bộ
- Kiểu kết nối: Mặt bích bắt bulong liên kết chắc, chịu rung tốt và tháo lắp nhanh khi cần thay van hoặc bảo trì tuyến
- Tiêu chuẩn mặt bích: BS 4504 yếu tố quyết định lắp vừa hay không vì BS 4504 quy định vòng chia lỗ và số lỗ bulong của mặt bích
- Áp suất làm việc: 16 bar phù hợp nhóm hệ thống áp trung bình, dùng ổn cho nhiều tuyến công nghiệp phổ biến
- Bộ điều khiển: Tay gạt đóng mở nhanh 90°, thao tác gọn và dễ nhận biết trạng thái, không cần điện hay khí nén
- Chất liệu gioăng: Teflon (PTFE) PTFE cho độ kín tốt và giúp van vận hành mượt, phù hợp với nhiều môi chất công nghiệp
- Môi trường làm việc: Nước, dầu khí, hoá chất,... dùng tốt trong các môi trường công nghiệp thông dụng, với hóa chất cụ thể nên đối chiếu thêm để chọn cấu hình phù hợp và an toàn hơn
4. Cấu tạo van bi mặt bích BS PN16 tay gạt
Nhìn bên ngoài van khá đơn giản, nhưng độ kín và độ bền lại nằm ở cụm bi, cụm làm kín và cổ trục. Nắm nhanh các bộ phận dưới đây sẽ giúp người mua biết nên kiểm gì khi nhận hàng.
- Thân van phần vỏ chịu lực và giữ toàn bộ cụm bên trong, hai đầu là mặt bích inox để siết bulong, nên kiểm độ dày thân và bề mặt tiếp xúc gioăng có phẳng sạch không
- Bi van dạng cầu có lỗ xuyên tâm, xoay 90° để mở hoặc đóng dòng chảy, bi càng đều bề mặt thì vận hành càng mượt và ít làm mòn seat
- Trục van truyền lực từ tay gạt xuống bi, đồng thời là vị trí dễ phát sinh rò nếu chèn trục kém, nên kiểm độ rơ trục và cảm giác xoay có sượng không
- Gioăng làm kín (seat PTFE) và gioăng trục là nhóm quyết định độ kín, seat nằm hai bên bi còn gioăng trục nằm ở cổ trục, khi chạy nhiệt cao hoặc đóng mở nhiều thì nhóm này thường xuống cấp trước
- Mặt bích BS PN16 là bề mặt liên kết với tuyến ống, cần đúng chuẩn BS 4504 và mặt ép gioăng phải phẳng, lỗ bulong đều để siết lực cân
- Tay gạt cơ cấu thao tác 90°, giúp nhận biết trạng thái mở đóng rõ ràng, nên chọn tay gạt chắc và liên kết chặt với trục để tránh trượt hoặc rơ
![]() |
| Cấu tạo van bi mặt bích BS PN16 tay gạt |
5. Nguyên lý hoạt động và cách vận hành đúng
Van bi mặt bích BS PN16 tay gạt vận hành theo cơ chế 1/4 vòng 90°, nhìn tay gạt là biết trạng thái nên rất hợp cho các tuyến cần chặn nhanh.
- Cách van mở và đóng khi tay gạt song song đường ống là van mở, khi tay gạt vuông góc là van đóng. Bên trong là bi van có lỗ xuyên tâm, bi xoay theo tay gạt để cho dòng chảy đi qua hoặc chặn lại
- Vận hành dứt khoát, không giữ lưng chừng van bi phù hợp để đóng mở rõ ràng. Nếu giữ tay gạt ở trạng thái mở một phần quá lâu, seat PTFE dễ bị mòn lệch, lâu ngày dễ rò rỉ khi đóng
- Không cố giật khi thấy nặng tay tay gạt nặng bất thường thường do chênh áp lớn, cặn kẹt hoặc seat đang bị ép. Giật mạnh dễ làm xước bi, mòn seat PTFE và phát sinh rò ở cổ trục. Nên giảm áp nếu có thể rồi thao tác lại
- Kiểm nhanh sau lắp đặt đóng mở thử 2 đến 3 lần để kiểm độ mượt, sau đó quan sát 2 điểm hay rò nhất là mặt bích và cổ trục. Nếu rỉ ở mặt bích thường do gioăng đặt lệch hoặc siết chưa đều lực
6. Ưu điểm nổi bật của van bi mặt bích BS PN16 tay gạt
Điểm mạnh của dòng này là đúng nhu cầu công trình: đóng mở nhanh, kín ổn, lắp chắc bằng bulong, dễ thay thế khi cần.
- Đóng mở nhanh 90° thao tác gọn, phù hợp các vị trí cô lập thiết bị, chặn tuyến theo ca hoặc xử lý sự cố nhanh
- Kết nối mặt bích BS 4504 chắc chắn siết bulong đều lực giúp tuyến ổn định, hạn chế lỏng mối nối khi có rung nhẹ. Khi cần thay van chỉ tháo bulong là xử lý được, không phải cắt hàn lại
- Áp suất làm việc PN16 tương ứng 16 bar phù hợp nhiều hệ áp trung bình trong công nghiệp. Khi tư vấn, chỉ cần khách cung cấp thêm nhiệt độ là chốt cấu hình chắc hơn
- Seat và gioăng PTFE Teflon kín tốt PTFE cho độ kín ổn và ma sát thấp, giúp tay gạt xoay mượt, giảm nguy cơ rò ở trạng thái đóng nếu vận hành đúng cách
- Dải kích thước DN15 đến DN200 phủ đủ các size hay dùng từ nhánh nhỏ đến tuyến chính, thuận lợi cho dự án cần đồng bộ vật tư
- Thân inox 304 phổ biến dùng ổn cho nước, khí, dầu và nhiều môi chất thông dụng, dễ thay thế khi phát sinh nhu cầu gấp
7. Ứng dụng thực tế trong công nghiệp
Với cấu hình BS 4504, PN16 16 bar, tay gạt 90°, van phù hợp các hệ cần đóng chặn nhanh và liên kết bulong chắc.
- Nước kỹ thuật, nước tuần hoàn lắp ở nhánh cấp, nhánh xả, trước sau bơm để chặn nhanh khi bảo trì. Mặt bích giúp tháo lắp nhanh, giảm thời gian dừng hệ thống
- Khí nén và khí công nghiệp áp trung bình dùng để phân vùng, cô lập nhánh, đóng mở rõ trạng thái. Tuyến ổn định hơn nhờ bắt bulong đúng lực
- Dầu và môi chất công nghiệp thông dụng đặt trước sau thiết bị hoặc điểm cần cô lập để vệ sinh, thay lọc, sửa chữa. Ưu tiên vì độ kín PTFE và thao tác nhanh
- Hóa chất phổ biến có thể dùng khi hóa chất tương thích với inox 304 và PTFE. Khi khách báo tên hóa chất và nhiệt độ làm việc, chúng tôi sẽ chốt cấu hình an toàn hơn, tránh chọn theo cảm tính
8. Hướng dẫn chọn van theo đúng bài toán dự án
Chọn van bi mặt bích BS PN16 tay gạt nếu làm đúng ngay từ đầu thì rất nhàn. Nếu chọn vội, lỗi hay gặp nhất là lệch tiêu chuẩn mặt bích, chọn đúng DN nhưng chạy thực tế lại không ổn do nhiệt và môi chất, hoặc mua về lắp được nhưng nhanh rò rỉ.
Chốt 3 thông tin bắt buộc trước khi nói giá
- DN tuyến ống ví dụ DN50, DN80. Chọn đúng DN để lắp khớp và tránh hụt lưu lượng
- Tiêu chuẩn mặt bích ở đây là BS 4504. Nếu tuyến thực tế không phải BS 4504 mà là chuẩn khác, nhìn giống nhưng lỗ bulong và vòng chia lỗ sẽ lệch
- Điều kiện làm việc tối thiểu có áp suất và nhiệt độ. Van công bố PN16 tương ứng 16 bar, nhưng độ bền chạy lâu còn phụ thuộc nhiệt và cụm làm kín
Chọn theo áp 16 bar nhưng đừng quên độ khó của môi chất
Van ghi 16 bar là mức làm việc theo cấu hình chuẩn. Thực tế 2 thứ làm van nhanh xuống là nhiệt cao và môi chất có tính ăn mòn hoặc có cặn. Cách tư vấn gọn mà chắc là hỏi thêm 1 câu: tuyến chạy nóng không, và môi chất có cặn hay hoá chất không.
Chọn vật liệu inox 304 đúng ngữ cảnh
Thông số đang công bố là inox 304, phù hợp đa số hệ công nghiệp thông dụng như nước, khí, dầu và nhiều loại hoá chất phổ biến. Nếu khách nói môi chất ăn mòn mạnh hoặc hoá chất đậm đặc, nên yêu cầu họ cung cấp tên hoá chất và nồng độ để đối chiếu trước.
Chọn gioăng PTFE đúng kỳ vọng
- Chạy ổn, ít đóng mở PTFE thường đáp ứng tốt, tập trung kiểm chuẩn bích và lực siết bulong
- Đóng mở nhiều hoặc chạy nóng vẫn dùng được trong nhiều trường hợp, nhưng nên nhấn mạnh vận hành dứt khoát và kiểm tra định kỳ cổ trục
Checklist chốt đơn nhanh theo kiểu công trường
- DN bao nhiêu, nằm trong dải DN15 đến DN200 hay không
- Tuyến đang dùng BS 4504 PN16 hay tiêu chuẩn khác
- Áp chạy thực tế gần mức nào, có vượt ngưỡng không
- Nhiệt độ tối đa là bao nhiêu
- Môi chất là nước, khí, dầu hay hoá chất cụ thể
- Có cặn hay không, có đóng mở thường xuyên hay không
9. Hướng dẫn lắp đặt đúng kỹ thuật để tránh rò rit mặt bích
Van mặt bích nhìn đơn giản, nhưng rò rỉ thường đến từ 3 lỗi: mặt bích bẩn hoặc xước, gioăng đặt lệch, siết bulong sai cách. Làm đúng quy trình dưới đây thì tỉ lệ rò giảm rõ rệt.
Trước khi lắp cần kiểm 5 điểm
- Đúng tiêu chuẩn mặt bích xác nhận tuyến là BS 4504 để lỗ bulong khớp hoàn toàn
- Mặt ép gioăng phẳng và sạch lau sạch dầu mỡ, cát bụi, gờ ba via. Vết xước sâu có thể gây rỉ
- Gioăng đúng DN chọn gioăng đúng kích thước, không dùng gioăng na ná
- Van xoay mượt thử tay gạt đóng mở 90° trước khi lắp để tránh lắp xong mới phát hiện kẹt
- Căn tuyến đồng tâm hai đầu mặt bích đường ống phải gần đồng tâm, tránh kéo lệch để cố lắp
Các bước lắp đặt chuẩn, dễ áp dụng
- Bước 1 đặt gioăng vào đúng tâm giữa hai mặt bích
- Bước 2 đưa van vào vị trí, canh lỗ bulong khớp hết các lỗ
- Bước 3 luồn bulong đủ vòng trước, siết nhẹ để giữ vị trí
- Bước 4 siết theo hình sao, siết chéo đối xứng, tăng lực từ từ qua vài vòng siết
- Bước 5 đóng mở thử 1 đến 2 lần để chắc chắn không bị kẹt cơ khí do lắp lệch
Thử kín sau lắp: Thử áp theo điều kiện tuyến và quan sát kỹ 2 điểm là mép gioăng mặt bích và cổ trục. Nếu rỉ nhẹ ở mặt bích, đa số là do gioăng lệch hoặc siết chưa đều lực, có thể nới nhẹ rồi siết lại theo hình sao.
![]() |
| Hướng dẫn lắp đặt đúng kỹ thuật để tránh rò rỉ mặt bích |
10. Bảo trì và lỗi thường gặp khi vận hành
Van bi mặt bích bền hay không chủ yếu phụ thuộc vào 2 thứ là môi chất có cặn hay không và cách thao tác tay gạt. Hướng khách đúng vài điểm là giảm rò và giảm đổi trả.
Lịch kiểm tra gợi ý kiểu thực tế
- Hàng tuần hoặc theo ca nếu tuyến đóng mở nhiều, nhìn rò ở mặt bích và cổ trục
- Theo tháng đóng mở 1 đến 2 lần để tránh kẹt lâu ngày và cảm nhận độ nặng tay bất thường
- Sau mỗi lần bảo trì tuyến thử kín lại vì bulong và gioăng có thể bị ảnh hưởng khi tháo lắp thiết bị gần đó
Các lỗi hay gặp và cách xử lý đúng hướng
- Rò ở mặt bích thường do gioăng lệch, mặt ép bẩn hoặc siết lệch lực. Xả áp, kiểm bề mặt, thay gioăng nếu cần rồi siết lại theo hình sao
- Rò ở cổ trục liên quan cụm làm kín trục. Rò nhẹ thì kiểm lại phần chèn trục, rò kéo dài nên thay vật tư làm kín
- Van nặng tay, kẹt hay do cặn bám hoặc chênh áp cao. Không giật mạnh, nên giảm áp, vệ sinh tuyến rồi thao tác lại
- Đóng không kín hoàn toàn thường do cặn kẹt vùng làm kín hoặc seat đã mòn. Vệ sinh và kiểm cụm làm kín, tránh cố đóng mạnh liên tục
11. Báo giá van bi mặt bích BS PN16 tay gạt
| Bảng giá van bi mặt bích BS PN16 tay gạt inox 304 | ||
| DN | Kích thước (inch) | Giá (VNĐ) |
| DN15 | 1/2" | 448.000 |
| DN20 | 3/4" | 537.600 |
| DN25 | 1" | 502.645 |
| DN32 | 1-1/4" | 640.211 |
| DN40 | 1-1/2" | 761.904 |
| DN50 | 2" | 820.105 |
| DN65 | 2-1/2" | 1.259.258 |
| DN80 | 3" | 1.587.300 |
| DN100 | 4" | Liên hệ |
| DN125 | 5" | Liên hệ |
| DN150 | 6" | Liên hệ |
| DN200 | 8" | Liên hệ |
12. Mua van bi mặt bích BS PN16 tay gạt ở đâu để đúng chuẩn và đủ hồ sơ?
Nếu mua kiểu “DN nào cũng được, mặt bích nhìn giống là lắp”, rủi ro lớn nhất là lệch chuẩn bích, lắp không khớp hoặc lắp được nhưng rò vặt rất mất công. Cách mua hiệu quả là chốt đúng cấu hình ngay từ đầu và chọn đơn vị có thể đối chiếu tiêu chuẩn trước khi giao.
Khi cần tư vấn và đặt mua đúng cấu hình van bi mặt bích BS PN16 tay gạt, bạn có thể liên hệ VANVNC theo hướng làm dự án thực tế:
- Tư vấn theo tuyến bạn gửi DN, tiêu chuẩn BS 4504, áp PN16 16 bar, môi chất và nhiệt độ để chốt đúng cấu hình
- Đối chiếu chuẩn bích trước khi giao kiểm vòng chia lỗ và số lỗ bulong để tránh mua nhầm chuẩn
- Kiểm nhanh trước khi xuất mặt bích phẳng sạch, tay gạt xoay 90° mượt, gioăng PTFE đúng cấu hình để hạn chế rò sau lắp
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- SĐT: 088.666.4291 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)
13. FAQ – Câu hỏi thường gặp
BS 4504 có lắp thay cho JIS 10K hoặc ANSI 150 được không?
Không nên lắp thay trực tiếp. Nhìn đều là mặt bích nhưng vòng chia lỗ, số lỗ và đường kính lỗ có thể khác. Cách đúng là đối chiếu tiêu chuẩn mặt bích đang có trên tuyến rồi mới chọn van theo đúng chuẩn đó.
PN16 16 bar có nghĩa là van luôn chạy được 16 bar trong mọi điều kiện không?
PN16 là mức danh định theo cấu hình, còn độ ổn định khi chạy lâu phụ thuộc thêm nhiệt độ và môi chất. Với van bi, phần làm kín như PTFE và gioăng trục có thể bị ảnh hưởng sớm hơn thân inox nếu chạy nóng hoặc đóng mở nhiều.
Van dùng gioăng Teflon PTFE có phù hợp hóa chất không?
PTFE phù hợp với nhiều môi chất công nghiệp, nhưng để chắc nhất cần biết tên hóa chất và nhiệt độ làm việc. Khi có thông tin này, chúng tôi sẽ đối chiếu và tư vấn cấu hình phù hợp để tránh chọn theo cảm tính.
Vì sao có trường hợp lắp vừa nhưng vẫn bị rò ở mặt bích?
Hay gặp nhất là mặt ép gioăng bẩn hoặc xước, gioăng đặt lệch, hoặc siết bulong không đều lực. Siết theo hình sao và tăng lực từ từ thường giúp hạn chế rò rõ rệt.
Van nặng tay bất thường thì xử lý sao?
Không nên giật mạnh. Nặng tay thường do cặn kẹt, chênh áp lớn hoặc seat bị ép. Nên giảm áp nếu có thể, vệ sinh tuyến và thao tác lại, tránh làm xước bi và mòn PTFE dẫn tới rò rỉ.
Nhìn tay gạt thế nào để biết van đang mở hay đóng?
Tay gạt song song đường ống là mở, tay gạt vuông góc là đóng. Đây là ưu điểm của van bi vì trạng thái rất trực quan khi vận hành tại công trường.
[/mota]
TUYỂN DỤNG



